Đăng ký   |   Đăng nhập   |   Hướng dẫn đăng sản phẩm
    Danh mục
ATENOLOL 50 mg
ATENOLOL 50 mg
Tên thuốc: ATENOLOL 50 mg
Thuộc loại: Tăng huyết áp
ATENOLOL 50 mg<span style="color: rgb(255, 0, 0);"<strongATENOLOL</strong</span 50 mg c&oacute; t&aacute;c dụng Điều trị tăng huyết &aacute;p, đau thắt ngực, loạn nhịp nhanh tr&ecirc;n thất, nhồi m&aacute;u cơ tim sớm ...ATENOLOL 50 mg
THÔNG TIN CHI TIẾT SẢN PHẨM

THÀNH PHẦN:
Mỗi viên nén chứa:
Atenolol     50 mg
Tá dược viên nén
.
DẠNG TRÌNH BÀY:
Hộp 10 vỉ x 10 viên nén
.
DƯỢC LỰC:
Atenolol là thuốc ức chế thụ thể beta-adrenergic với tác động chủ yếu lên thụ thể Beta 1. Thuốc có tác dụng hạ huyết áp nhưng không có tác dụng ổn định màng.

DƯỢC ĐỘNG HỌC:
Sau khi uống, Atenolol được hấp thu theo đường tiêu hóa. Khả dụng sinh học của Atenolol khoảng 45% nhưng có sự khác nhau giữa các người bệnh. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được trong vòng 2-4 giờ. Khoảng 6-16% Atenolol gắn với protein huyết tương.
Thuốc được phân bố rộng rãi vào các mô ngoài mạch nhưng chỉ có một lượng nhỏ được tìm thấy trong hệ thần kinh trung ương.
Atenolol chỉ được chuyển hóa một lượng nhỏ, dưới 10% liều dùng được bài tiết là chất chuyển hóa. Thời gian bán hủy của thuốc trong huyết tương là từ 6-9 giờ đối với người có chức năng thận bình thường. Tác dụng trên mạch và huyết áp dài hơn và duy trì được ít nhất là 24 giờ.
Thời gian bán hủy của thuốc trong huyết tương tăng lên đối với người có chức năng thận giảm và không bị ảnh hưởng bởi bệnh gan.
Phần lớn thuốc được đào thải qua thận dưới dạng không thay đổi.

CHỈ ĐỊNH:
Điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực, loạn nhịp nhanh trên thất, nhồi máu cơ tim sớm (trong vòng 12 giờ đầu) và dự phòng sau nhồi máu cơ tim.
Thuốc này chỉ dùng theo đơn cua thầy thuốc.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Mẫn cảm với thành phần thuốc.
Sốc tim.
Chậm nhịp tim.
Suy tim sung huyết.
Blốc nhĩ - thất độ II và độ III.
Chậm nhịp xoang.
Không được dùng kết hợp với verapamil.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
Thường gặp: mệt mỏi, đổ mồ hôi, lạnh chi, tiêu chảy, buồn nôn.
Hiếm gặp: chóng mặt, nhức đầu, giảm tiểu cầu, hạ huyết áp tư thế, phát ban da, khô mắt, rối loạn thị giác.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn khi gặp phải khi sử dụng thuốc.

THẬN TRỌNG:
Suy thận nặng.
Người bị hen phế quản và người có bệnh phổi tắc nghẽn khác.
Atenolol có thể làm nặng thêm rối loạn tuần hoàn động mạch ngoại biên.
Dùng đồng thời với thuốc gây mê theo đường hô hấp.
Phụ nữ mang thai: thuốc có thể gây chậm nhịp tim ở thai nhi và trẻ em mới sinh, do đó trong 3 tháng cuối và gần thời kỳ sắp sinh chỉ nên dùng thuốc khi thật cần thiết.
Phụ nữ đang cho con bú: Atenolol được bài tiết qua sữa mẹ. Nếu thấy cần thiết phải sử dụng Atenolol người mẹ nên ngưng cho con bú.

LIỀU LƯỢNG & CÁCH DÙNG:
Tăng huyết áp: thường được sử dụng kết hợp với các thuốc hạ huyết áp khác.
Liều khởi đầu: 50 mg/lần/ngày, nếu chưa đạt đáp ứng tối ưu trong vòng 1 hoặc 2 tuần nên tăng liều tới 100 mg/ngày hoặc kết hợp với thuốc hạ huyết áp khác. Tăng liều quá 100 mg cũng không làm tăng hơn hiệu quả điều trị.
Đau thắt ngực: Liều bình thường là 50-100 mg/ ngày.
Loạn nhịp nhanh trên thất: Liều bình thường là 50-100 mg/ngày.
Nhồi máu cơ tim cần điều trị sớm:
Liều khởi đầu 50 mg, 12 giờ sau uống thêm 50 mg. 12 giờ sau nữa thì chuyển qua liều duy trì 100 mg/ngày.
Nên điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nặng.

TƯƠNG TÁC THUỐC:
Nên thận trọng khi dùng Atenolol đồng thời với các thuốc sau:
Với diltiazem có thể gây chậm nhịp tim nặng.
Với các thuốc làm giảm catecholamin có thể gây ra hạ huyết áp hoặc làm chậm nhịp tim nặng.
Với nifedipin mặc dù có sự dung nạp tốt khi dùng đồng thời với Atenolol đôi khi có thể làm tăng suy tim, hạ huyết áp nặng, làm trầm trọng thêm tình trạng đau thắt ngực.
Với prazosin, có thể xảy ra hạ huyết áp cấp ở tư thế đứng khi bắt đầu điều trị.
Với clonidin: khi ngừng dùng clonidin có thể làm tăng huyết áp trầm trọng. Trong trường hợp này, phải ngưng thuốc chẹn beta vài ngày trước khi ngừng từ từ clonidin.
Với quinidin và các thuốc chống loạn nhịp tim nhóm 1: có thể xảy ra tác dụng hiệp đồng đối với cơ tim.
Với ergotamin: có thể làm tăng co thắt mạch ngoại biên và ức chế cơ tim.
Với thuốc gây mê đường hô hấp như cloroform: có thể gây ức chế cơ tim và cường phế vị.
Với insulin hoặc các thuốc uống chữa đái tháo đường: Atenolol có thể che lấp chứng nhịp tim nhanh do hạ đường huyết.

Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
Nếu cần biết thêm thông tin, xin hỏi ý kiến Bác Sĩ

BẢO QUẢN: nơi khô mát, tránh ánh sáng.

HẠN DÙNG: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG: TCCS.

CÔNG TY PHÂN PHỐI VÀ SẢN XUẤT

Công ty Cổ Phần Dược phẩm Imexpharm.

Trụ sở chính: Số 4, Đường 30/4, Phường 1, Thành phố Cao lãnh.

Điện thoại: 067.3851941  

Fax: 067.3853016

Các loại khác:
1. Thiên Dược Hạ Áp || 2. THIÊN DIỆU – Giảo Cổ Lam || 3. Hạ áp Ích Nhân || 4. Linh Chi - f || 5. Linh chi OPC || 6. Irbesartan || 7. ATENOLOL 50 mg || 8. Dorover || 9. Apitim || 10. Enalapril || 11. EnaHexal-5mg || 12. hạ áp Bình Tâm || 13. Amlodipin || 14. Amlodipine || 15. Dorover plus
Danh sách các thuốc khác
   |    thuoc nam chua soi than    |    Tiểu đường    |    Viêm gan    |    Cây thuốc nam    |    Bảo Kỳ Nam thuốc nam    |    Thẩm mỹ viện Hoa Kỳ    |   
- Các thông tin về thuốc trên chothuoc24h chỉ mang tính chất tham khảo, Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
- Chothuoc24h - Mang đến cho bạn SỨC KHỎE – HẠNH PHÚC – THÀNH CÔNG
- Giấy phép số: 32/GP-TTĐT của Bộ Thông tin và truyền thông
- Email:QuangCao@ChoThuoc24h.Com, info@ChoThuoc24H.Net, ChoThuoc24h