THÔNG TIN CHI TIẾT SẢN PHẨM
Glimepirid…………………………...2mg
Dưới dạng hạt Glimepirid………...170mg
Magnesi stearat vừa đủ………......1 viên nén
CHỈ ĐỊNH:
Điều trị đái tháo đường typ2 ở người lớn.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
- Đái tháo đường typ1.
- Nhiễm keto-acid do đái tháo đường.
- Tiền hôn mê hay hôn mê do đái tháo đường.
- Suy gan và suy thận nặng.
- Quá mẫn với thành phần thuốc, với sulfamid, sulfonylurea khác.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
THẬN TRỌNG:
- Lưu ý dấu hiệu của bệnh tiểu đường: tiểu nhiều lần, khát nước, da khô, miệng khô.
- Khi mới điều trị, nguy cơ hạ đường huyết có thể xảy ra, cần kiểm soát đường huyết trong tuần đầu uống thuốc.
- Khi quên uống 1 liều, không được uống bù bằng 1 liều cao hơn. Không được bỏ qua bữa ăn sau khi đã uống thuốc.
- Giờ ăn bất thường, uống rượu, bỏ bữa ăn, thay đổi chế độ ăn, tập thể dục kéo dài cũng có thể gây ra hạ đường huyết. Trường hợp hạ đường huyết cần uống hay ăn khoảng 20g đường.
- Bệnh nhân phải báo cho bác sĩ biết đã sử dụng thuốc trị tiểu đường trước đó khi cần điều trị một bệnh khác.
- Thường xuyên kiểm tra nồng độ đường trong máu và nước tiểu.
- Nên đổi sang dùng insulin trong một số trường hợp: bệnh nhân chấn thương, phẫu thuật, nhiễm khuẩn kèm sốt.
- Thận trọng khi dùng thuốc cho người già, suy nhược, suy dinh dưỡng.
- Khi lái xe và vận hành máy móc.
TƯƠNG TÁC THUỐC:
- Các thuốc sau đây làm tăng tác dụng hạ đường huyết của glimepirid, do có thể gây hạ đường huyết: insulin, các thuốc tiểu đường dạng ống, ức chế men chuyển, các steroid đồng hóa và nội tiết tố sinh dục nam, chloramphenicol, dẫn xuất của coumarin, cyclophosphamid, disopyramid, fenfluramin, fenyramidol, fibrat, fluoxetin, ifosfamid, ức chế MAO, miconazol, para-aminosalicylic acid, pentoxyfylline, phenyIbutazon, azapropazon, oxyphenbutazon, probenecid, quinolon, salicylat, sulfinpyrazon, sulfonamid, tetracylin.
- Các thuốc sau đây làm giảm tác dụng hạ đường huyết của glimepirid, do đó có thể gây tăng đường huyết: acetazolamid, barbiturat, corticosteroid,diazoxid, lợi tiểu,epinephrin (adrenalin) và các thuốc tác dụng giống thần kinh giao cảm khác, glucagon, nhuận trường (sau khi điều trị dài hạn), acid nicotinic, estrogen và progesteron, phenothiazin, phenytoin, rifampicin, nội tiết tố tuyến giáp.
- Rượu hay các thuốc sau: kháng thụ thế H2: clonidin, reserpin có thể làm tăng hoặc giảm tác dụng của Glimepirid.
- Dưới ảnh hưởng của các thuốc ức chế giao cảm như ức chế beta, clonidin, guanethidin, reserpin, các dấu hiệu điều chỉnh ngược của hệ giao cảm đối với hạ đường huyết có thể giảm hoặc biến mất.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN CỦA THUỐC:
- Hạ đường huyết, rối loạn thị giác thoáng qua, buồn nôn, nôn, tiêu chảy. Nóng rát da, ngứa, nhạy cảm với ánh sáng, đỏ da.
- Rất hiếm: giảm hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu, thiếu máu tan huyết, giảm bạch cầu hạt, mất bạch cầu hạt, có thể tăng men gan, suy giảm chức năng gan.
- Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
LIỀU DÙNG: Theo sự hướng dẫn của Thầy thuốc, trung bình:
- Uống 1-2mg/ngày.
- Nếu cần, tăng liều từ từ đến 4mg/ngày để duy trì.
- Liều tối đa: 6-8mg/ngày.
Uống thuốc mỗi ngày một lần với ½ ly nước ngay trước bữa điểm tâm hoặc bữa ăn chính đầu tiên trong ngày.
Thuốc có thể được chỉ định đồng thời với metformin.
TRÌNH BÀY: Vỉ 10 viên. Hộp 3 vỉ hay hộp 10 vỉ.
- Điều kiện bảo quản: ở nhiệt độ 25-30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
- Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Sản xuất: theo TCCS.
THUỐC NÀY CHỈ DÙNG THEO ĐƠN CỦA THẦY THUỐC
ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THUỐC TRƯỚC KHI DÙNG
NẾU CẦN THÊM THÔNG TIN, XIN HỎI Ý KIẾN THẦY THUỐC
|