Đăng ký   |   Đăng nhập   |   Hướng dẫn đăng sản phẩm
    Danh mục
YẾU SINH LÝ
MEDOVIGOR
MEDOVIGOR
Tên thuốc: MEDOVIGOR
Thuộc loại: Yếu sinh lý
MEDOVIGOR<span style="color: #ff0000"<strongMEDOVIGOR</strong</span Điều trị rối loạn chức năng cương tức l&agrave; kh&ocirc;ng khả năng để ho&agrave;n tất hoặc duy tr&igrave; sự cương của dương vật...MEDOVIGOR
THÔNG TIN CHI TIẾT SẢN PHẨM

MEDOVIGOR
( Sildenafil citrate 50mg)

1. Công thức : Mỗi viên bao phim chứa :

Sildenafil 50mg (dạng citrate )

2. Tính chất:

- Sildenafil là chất ức chế chọn lọc của vòng guanosine - monophosphate ( c.GMP) - phosphodiesterase type 5 ( PDE5).

3. Chỉ định điều trị :

- Điều trị rối loạn chức năng cương tức là không khả năng để hoàn tất hoặc duy trì sự cương của d*** v** đủ để thực hiện động tác giao hợp hoàn toàn và đầy đủ ở người nam trưởng thành.

Để thuốc có công hiệu cần phải có sự kích thích giới tính.

4. Chống chỉ định :

- Tăng cảm thụ với các thành phần của công thức.

- Những bệnh nhân đang dùng đồng thời các nitrat hữu cơ bất cứ dạng nào hoặc các chất cho nitric oxid.

- Những bệnh nhân bị suy gan nặng, hạ huyết áp, trường hợp đột quỵ hoặc nhồi máu cơ tim gần đây, trường hợp rối loạn thuộc võng mạc thoái hoá di truyền đã biết như viêm võng mạc thoái hoá sắc tố.

- Không dùng cho phụ nữ, trẻ em dưới 18 tuổi.

5. Thận trọng :

Trước khi điều trị phải biết rõ tiền sử y khoa và khám cụ thể bệnh nhân nhằm định bệnh chứng rối loạn chức năng cương d*** v** và các căn do tiềm ẩn. Tình trạng tim mạch của bệnh nhân cũng phải xét đến bởi lý do có sự kết hợp giữa nguy cơ tim mạch và hoạt động tình dục . Phải cẩn thận khi dùng thuốc này cho bệnh nhân có biến dạng thuộc giải phẫu học ở d*** v** hoặc ở trong tình trạng làm bệnh nhân dễ bị chứng cương đau d*** v** ( như thiếu máu tế bào liềm, đa u tuỷ, hoặc bệnh bạch cầu ), hoặc khi bệnh nhân bị rối loạn chảy máu hoặc loét miệng nối tiêu hoá.

Tần số các tác dụng ngoại ý có thể lớn hơn ở các bệnh nhân dùng liều cao tối đa 100mg ( ví dụ : bệnh nhân đái tháo và bệnh nhân bị tổn thương tuỷ sống ).

6. Tác dụng phụ :

- Nhìn chung, tần số xuất hiện trên 1%, bao gồm nhức đầu, đỏ mặt đột ngột, chóng mặt, rối loạn tiêu hoá, sung huyết mũi, thị giác thay đổi, nhìn mờ.

- Rối loạn tiêu hoá và thị giác thường gặp khi dùng liêù cao (100mg) so với các liều thấp hơn.

- Đau cơ xuất hiện khi dùng Sildenafil thường xuyên hơn so với chế độ được khuyên dùng. Các tác dụng phụ đều từ nhẹ đến vừa phải và tần số và sự trầm trọng đã gia tăng theo liều thuốc.

Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

7. Tương tác dược :

- Sự chuyển hoá Sildenafil bị hoá giải phần lớn bởi cytochromic P450 (CYP) isoform 3A4 và 2C9. Do đó, các chất ức chế của các enzym trên có thể làm giảm thanh thải của Sildenafil.

- Khi chỉ định đồng thời với Sildenafil (50mg) cho người mạnh khoẻ, Cimetidine (800mg) đã làm tăng 56% các nồng độ huyết tương Sildenafil. Khi 1 liều duy nhất Sildenafil (100mg) được chỉ định cùng với erythromycin đang ở tình trạng ổn định (500mg, ngày 2 lần, trong 5 ngày ), thì đã có gia tăng 182% trong sự phơi bày tổng thể AUC Sildenafil. Có giảm trong thanh thải Sildenafil khi được dùng đồng thời với Ketoconazol, erythromycine hoặc cimetidine, và có sự giảm các nồng độ huyết tương khi chỉ định với rifampin. - Không có tác dụng của tolbutamide, warfarin, các chất serotonin reuptake, chất chống trầm cảm ba vòng, thiazid và lợi tiểu liên hệ của các ức chế men ACE và chất khoá kênh calci trên các số liệu dược động học của Sildenafil khi được chỉ định đồng thời.

- Các liều duy nhất chất kháng acid (magnesium hydroxide / aluminium hydroxide ) không có tác dụng trên sinh khả dụng của Sildenafil.

Sildenafil là chất ức chế yếu của cytochrome P450 isoforms 1A2, 2C9, 2C19, 2D6, 2E1 và 3A4. Sau các liều thuốc khuyên dùng, khi ở các đỉnh điểm các nồng độ huyết tương máu khoảng 1mM, Sildenafil hình như sẽ không làm thay đổi thanh thải của các thể nền của các isoenzymes trên.

- Sildenafil (50mg) không hiệp đồng tác dụng trong sự tăng thời gian chảy máu gây bởi aspirin, và trong hiệu quả hạ huyết áp của rượu ở những người lành mạnh tự nguyện , có những hàm lượng tối đa trung bình rượu trong máu 0.08%. Không có phản ứng tương tác với tolbutamide (250mg), warfarin (40mg) hoặc amlodipin ở các bệnh nhân cao huyết áp.

Cũng không có sự khác nhau về các tác dụng phụ xuất hiện ở các bệnh nhân uống Sildenafil, có hoặc không cùng lúc với liệu pháp chống cao huyết áp.

8. Cách dùng và liều lượng :

* Trong mọi trường hợp phải luôn dùng thuốc đúng theo toa bác sĩ.

Thuốc uống. Để thuốc có công hiệu, cần phải có sự kích thích giới tính.

- Người lớn trên 18 tuổi :

Uống 50mg vào khoảng 1 giờ trước hành động tình dục. Dựa theo công hiệu và sự dung nạp, liều này có thể tăng đến 100mg hoặc giảm còn 25mg. Liều tối đa là 100mg. Tần số dùng thuốc là một lần mỗi ngày.

- Người cao tuổi : Liều đầu tiên là 25mg. Dựa theo công hiệu và sự dung nạp, liều này có thể tăng đến 50mg và 100mg.

- Người bị suy thận :

Đối với bệnh nhân suy thận nhẹ, đến vừa (thanh thải creatinin 30 - 80ml/phút), dùng thuốc như người lờn bình thường.

Đối với bệnh nhân suy thận nặng ( thanh thải creatinin giảm dưới 30ml/phút), chỉ dùng liều đầu tiên 25mg. Sau đó, tuỳ theo công hiệu và sự dung nạp, liều dùng có thể tăng đến 50mg và 100mg.

- Người bị suy gan :

Vì thanh thải Sildenafil của bệnh nhân suy chức năng gan ( ví dụ : xơ gan ) bị giảm, liều ban đầu nên dùng là 25mg. Sau đó, dựa trên công hiệu và sự dung nạp, liều thuốc có thể tăng đến 50mg và 100mg.

9. Quá liều :

- Nghiên cứu sử dụng liều duy nhất ở người tình nguyện, lên đến 800mg cho biết các phản ứng ngoại ý đều giống như khi dùng các liều thấp hơn, nhưng tần số xuất hiện và mức độ trầm trọng đều tăng. Liều 200mg không làm tăng tính hiệu quả của thuốc, nhưng tần số các tác dụng ngoại ý (nhức đầu, đỏ bừng mặt, chóng mặt, rối loạn tiêu hoá, sung huyết mũi, thị giác thay đổi ) đã tăng.

Trong trường hợp sử dụng quá liều, các biện pháp yểm trợ chuẩn chung phải được áp dụng đúng yêu cầu. Phép thẩm tích thận không phải là phương pháp đáng mong đợi để tăng cường sự thanh thải bởi vì Sildenafil bám chặt vào protein huyết tương và không bài thải vào nước tiểu.

10. Dạng trình bày : Hộp / 10 vỉ x 1 viên

Công ty Tenamyd canada
TPHCM: Lô 17 - Đường số 3 - KCN Tân Tạo - Quận Bình Tân - TP.HCM
Điện thoại: 08. 3750 7614 - 37507616 - Fax: 08. 3750 7615
Hà Nội: 739 Giải Phóng - Quận Hoàng Mai - Hà Nội
Điện thoại: 04. 3664 1025 - 3864 7843 - Fax: 04. 3864 7527

Các loại khác:
1. VISDESIME || 2. NHẤT DƯƠNG - TM || 3. Nam Á Cường Thận || 4. Uy Mã Lực || 5. Carpro Formen || 6. LIBIDO || 7. KIDNEYCAP || 8. Linh dược bá bệnh khang || 9. KHỞI UY LỰC || 10. KHỞI ĐƠN DƯƠNG || 11. SEAVIE HẢI SÂM || 12. Testovim (tráng dương bổ thận) || 13. Banago || 14. Cao dương tráng thận || 15. Vicadin || 16. Kim Đan Hoàn || 17. HAPPY MAN || 18. Evadam || 19. Man-axcio || 20. Bonni-Men || 21. MEDOVIGOR || 22. Càn long ngự tửu || 23. Rượu thuốc Hải linh || 24. Đông Trùng Hạ Thảo Nhân Sâm
Danh sách các thuốc khác
   |    thuoc nam chua soi than    |    Tiểu đường    |    Viêm gan    |    Cây thuốc nam    |    Bảo Kỳ Nam thuốc nam    |    Thẩm mỹ viện Hoa Kỳ    |   
- Các thông tin về thuốc trên chothuoc24h chỉ mang tính chất tham khảo, Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
- Chothuoc24h - Mang đến cho bạn SỨC KHỎE – HẠNH PHÚC – THÀNH CÔNG
- Giấy phép số: 32/GP-TTĐT của Bộ Thông tin và truyền thông
- Email:QuangCao@ChoThuoc24h.Com, info@ChoThuoc24H.Net, ChoThuoc24h