THÀNH PHẦN:
Mỗi viên nang chứa:
Omeprazol 20 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên nang.
DẠNG TRÌNH BÀY:
Hộp 1 vỉ xé x 10 viên nang.
DƯỢC LỰC:
Omeprazol thuộc nhóm các hợp chất chống tiết, có tác dụng ngăn tiết acid dạ dày bằng cách ức chế đặc hiệu hệ thống enzym H+/K+ ATPase tại mặt tiết của tế bào thành dạ dày.
DƯỢC ĐỘNG HỌC:
Omeprazol được hấp thu hoàn toàn ở ruột sau khi uống từ 3 giờ đến 6 giờ. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng từ 0,9 đến 3,5 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 30-40% ở liều 20-40 mg. Thuốc được phân bố ở các mô, đặc biệt là ở tế bào viền của dạ dày. Khoảng 95% thuốc gắn vào protein huyết tương. Thời gian bán hủy từ 0,5-1 giờ. Omeprazol hầu như được chuyển hoá hoàn toàn tại gan. 80% thuốc được đào thải chủ yếu qua nước tiểu, phần còn lại qua phân.
CHỈ ĐỊNH:
Viêm thực quản trào ngược.
Loét dạ dày - tá tràng.
Hội chứng Zollinger-Ellison.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Mẫn cảm với thành phần của thuốc.
LIỀU LƯỢNG & CÁCH DÙNG:
Viêm thực quản trào ngược: 20-40 mg x 1 lần / ngày, uống trong 4-8 tuần. Sau đó duy trì 20 mg x 1 lần / ngày.
Loét tá tràng: 20 mg / ngày, uống trong 4 tuần.
Loét dạ dày: 20 mg / ngày, uống trong 8 tuần.
Hội chứng Zollinger-Ellison: Liều khởi đầu 60 mg x 1 lần / ngày, sau đó điều chỉnh liều tùy theo từng bệnh và thời gian điều trị tuỳ theo biểu hiện lâm sàng. Nếu dùng liều trên 80 mg thì chia ra 2 lần mỗi ngày.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
Hiếm gặp: buồn nôn, nhức đầu, tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, dị ứng da.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
THẬN TRỌNG:
Khi nghi ngờ loét dạ dày nên loại trừ khả năng u ác tính vì điều trị có thể làm giảm triệu chứng và gây trở ngại cho chẩn đoán.
Không nên dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú .
TƯƠNG TÁC THUỐC:
Omeprazol làm tăng nồng độ Diazepam, Phenytoin và Warfarin do làm chậm sự thải trừ các thuốc này.
Clarithromycin ức chế chuyển hoá Omeprazol và làm nồng độ Omeprazol tăng cao gấp đôi.
Omeprazol có thể làm tăng nồng độ Ciclosporin trong máu.
Omeprazol có thể tương tác với các thuốc chuyển hoá qua hệ thống enzym cytochrom P450 và không tương tác với các thuốc trung hoà acid.
Nếu cần biết thêm thông tin, xin hỏi ý kiến Bác sĩ.
Để thuốc xa tầm tay trẻ em.
BẢO QUẢN: nơi khô mát, tránh ánh sáng.
HẠN DÙNG: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG: TCCS.
CÔNG TY PHÂN PHỐI
Công ty Cổ Phần Dược phẩm Imexpharm.
Trụ sở chính: Số 4, Đường 30/4, Phường 1, Thành phố Cao lãnh.
Điện thoại: 067.3851941
Fax: 067.3853016 |