CÔNG THỨC
Calcium ...................... 130 mg
Phospho ........................ 200 mg
Vitamin B1 .................... 3 mg
Vitamin B2 ...................... 3,5 mg
Vitamin B6 .................... 6 mg
Vitamin E ......................... 15 mg
Vitamin PP ................... 20 mg
D-panthenol .................... 10 mg
Lysine HCl .................................. 300 mg
Tá dược vừa đủ ................................ 15 ml
(Sorbitol, nipagin, nipasol, cremophor RH 40, acid citric, đường trắng, tinh dầu cam, nước tinh khiết).
DẠNG BÀO CHẾ
Siro thuốc.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 1 chai x 70ml.
Hộp 1 chai x 100ml.
TÍNH CHẤT
Các vitamin là những chất hữu cơ cần thiết cho sự sống, phát triển và cho mọi hoạt động bình thường của cơ thể. Chúng có hoạt tính ở lượng rất nhỏ, tham gia vào nhiều quá trình chuyển hoá, tổng hợp các chất,... Một khi cơ thể bị thiếu hụt các chất này sẽ ảnh hưởng đến sự hoạt động của nhiều cơ quan quan trọng như hệ thần kinh, mắt, tim mạch, máu - hồng cầu, cơ xương, niêm mạc và cả da, tóc, móng.
Cùng với các vitamin B, Phospho cần cho sự chuyển hoá thức ăn thành năng lượng, đặc biệt là chất béo và tinh bột. Phospho và calcium là những khoáng chất quan trọng. Hầu hết lượng calcium (99%) và phospho (85%) tập trung ở xương và răng. Chúng giúp cho sự hình thành, bảo vệ và phát triển hệ xương, răng, lợi được tốt, luôn chắc khoẻ, giữ cho các cơ, đặc biệt cơ tim, chức năng bài tiết của thận, hoạt động của hệ thần kinh, sự bài tiết hormon của các tuyến,... làm việc đúng mức.
Lysine là một acid amin cần cho sự tăng trưởng, tu sửa tế bào và mô. Lysine được xếp vào loại acid amin "tối thiết yếu", là do không thể thay thế và cơ thể chúng ta không thể tự sản xuất mà phải nhận chúng từ nguồn bên nài như thức ăn hay các sản phẩm bổ sung. Lysine giữ vai trò quan trọng, sống còn trong sự tổng hợp protein. Nó cũng là chìa khóa trong việc sản xuất các enzym, hormon và các kháng thể giúp cơ thể tăng sức đề kháng và chống trả với bệnh tật, đặc biệt ngăn cản sự phát triển của vi khuẩn gây bệnh (herpes) mụn rộp môi hay mụn rộp sinh dục.
Trong khẩu phần ăn của người Việt Nam, lượng ngũ cốc chiếm 70 - 80%, nên thường bị thiếu lysine, đặc biệt là ở những người ăn chay, vận động viên, bệnh nhân bỏng, mụn rộp và nhất là ở trẻ em. Lysine giúp trẻ ăn nn miệng, gia tăng chuyển hóa, hấp thu tối đa dinh dưỡng. Nó cũng giúp tăng cường hấp thụ và duy trì calci, ngăn cản sự bài tiết khoáng chất này ra nài cơ thể. Nên lysine có tác dụng tăng trưởng chiều cao, ngăn ngừa bệnh còi xương, loãng xương. Việc thiếu hụt chất này có thể khiến trẻ chậm lớn, biếng ăn, dễ thiếu men tiêu hóa và nội tiết tố.
Do bởi bản thân cơ thể không thể tự "sản xuất" được các vitamin, khoáng chất và acid amin thiết yếu, nên sự cung cấp không đầy đủ các chất này cho cơ thể (do chế độ ăn không cân đối, không đủ chất hay do trẻ biếng ăn) sẽ gây ra nhiều rối loạn, làm cho cơ thể suy nhược, mệt mỏi, giảm sinh lực, giảm khả năng đề kháng và nhiều bệnh lý khác, làm suy kiệt cơ thể, đôi khi nguy hiểm cho tính mạng nếu kéo dài tình trạng thiếu hụt các vi chất này.
CHỈ ĐỊNH
Dùng cho bổ sung trong trường hợp: chế độ ăn không cân đối hay thiếu dinh dưỡng, trẻ biếng ăn, giai đoạn trẻ đang tăng trưởng, thời kỳ dưỡng bệnh, đang theo chế độ ăn kiêng, đang có bệnh mãn tính, bệnh nhiễm khuẩn, bệnh nhân bỏng, bị mụn rộp (herpes)...
Điều trị các bệnh do thiếu vitamin, calcium, phospho và acid amin thiết yếu, trẻ còi xương, chậm lớn.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Không dùng thuốc trong các trường hợp:
Quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc.
Rối loạn chuyển hóa calci như tăng calci máu, tăng calci niệu.
Rối loạn, suy chức năng thận.
THẬN TRỌNG
Khi dùng liều cao (do thuốc có vitamin PP) trong trường hợp có bệnh túi mật, bệnh đái tháo đường.
Tiền sử sỏi calci thận : phải theo dõi, giảm liều hoặc ngưng dùng thuốc.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Nên dùng cách xa (2 - 3 giờ) với kháng sinh nhóm tetracyclin, phenytoin, các quinolon, các khoáng chất (sắt, kẽm, magnesium, ...), các oxalat, glucocorticoid.
Không nên phối hợp : các thiazid, các dẫn xuất digitalis, levodopa.
TÁC DỤNG PHỤ
Hiếm khi : rối loạn tiêu hóa nhẹ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
CÁCH DÙNG
Có thể pha loãng với nước, uống thuốc vào buổi sáng hoặc trưa.
Trẻ em từ 1 - 5 tuổi : uống 1 - 1,5 muỗng cà phê/ngày.
Trẻ em từ 6 - 12 tuổi : uống 2 - 3 muỗng cà phê/ngày.
Thiếu niên, người lớn : uống 3 - 6 muỗng cà phê/ngày.
Ghi chú:
1 muỗng cà phê = 5ml
1 muỗng canh = 15ml
Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
HẠN DÙNG
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
BẢO QUẢN
Nơi khô mát, tránh ánh sáng.
TIÊU CHUẨN
TCCS.
Liên hệ: CÔNG TY CP DƯỢC HẬU GIANG
Văn phòng chính: 288 Bis Nguyễn Văn Cừ,
Q. Ninh Kiều TP Cần Thơ ĐT: (07103).890802 - (07103).890074 FAX: (07103). 895209 Email: dhgpharma@dhgpharma.com.vn
Website: www.dhgpharma.com.vn
|